Quy chuẩn nào áp dụng cho bê tông khí chưng áp khi thực hiện chứng nhận hợp quy?

Trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, việc chứng nhận hợp quy là bước bắt buộc đối với các sản phẩm thuộc nhóm quản lý của nhà nước. Một trong những câu hỏi phổ biến mà doanh nghiệp thường đặt ra là: Bê tông khí chưng áp áp dụng theo quy chuẩn nào khi thực hiện chứng nhận hợp quy? Việc xác định đúng quy chuẩn không chỉ giúp tuân thủ quy định pháp luật, mà còn là cơ sở để sản phẩm được phép lưu hành và sử dụng hợp pháp trên thị trường Việt Nam.

Bê tông khí chưng áp là gì?

Bê tông khí chưng áp (Autoclaved Aerated Concrete – AAC) là loại bê tông nhẹ, được sản xuất từ hỗn hợp gồm xi măng, cát, vôi, thạch cao, bột nhôm và nước. Hỗn hợp này sau khi tạo hình sẽ được đưa vào buồng áp suất cao (chưng áp) để gia tăng độ bền và ổn định cấu trúc. Nhờ quá trình tạo bọt khí trong quá trình sản xuất, bê tông khí chưng áp có cấu trúc rỗng, giúp giảm trọng lượng, cách âm, cách nhiệt tốt và thân thiện với môi trường. Đây là vật liệu xây dựng ngày càng được sử dụng phổ biến trong các công trình dân dụng và công nghiệp hiện đại.

Vì sao cần chứng nhận hợp quy cho bê tông khí chưng áp?

  • Tuân thủ quy định pháp luật: Bê tông khí chưng áp thuộc nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành. Nếu không có chứng nhận hợp quy, sản phẩm sẽ không được phép lưu thông trên thị trường.

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Việc chứng nhận là cơ sở khẳng định sản phẩm đã được kiểm tra và đánh giá đầy đủ theo các chỉ tiêu kỹ thuật bắt buộc, đảm bảo an toàn, độ bền, khả năng chịu lực… khi đưa vào thi công công trình.

  • Là điều kiện để công bố hợp quy: Chứng nhận hợp quy là bước bắt buộc trước khi doanh nghiệp thực hiện công bố hợp quy, nhằm hợp pháp hóa sản phẩm và đưa vào lưu hành.

  • Tăng uy tín và lợi thế cạnh tranh: Doanh nghiệp có sản phẩm đã chứng nhận hợp quy dễ dàng hơn trong đấu thầu, ký kết hợp đồng xây dựng và tiếp cận các dự án có vốn ngân sách, vốn đầu tư lớn.

  • Hạn chế rủi ro pháp lý: Sản phẩm không được chứng nhận có thể bị xử phạt hành chính, bị thu hồi khỏi thị trường hoặc gây hậu quả pháp lý nếu xảy ra sự cố trong quá trình thi công.

Quy chuẩn áp dụng để chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp 

Bê tông khí chưng áp là sản phẩm thuộc nhóm vật liệu xây dựng bắt buộc phải thực hiện chứng nhận hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường. Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm này là QCVN 16:2019/BXD sửa đổi bổ sung thành QCVN 16:2023/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Trong đó, bê tông khí chưng áp được xếp vào nhóm sản phẩm bê tông và sản phẩm bê tông nhẹ, yêu cầu phải đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật như: cường độ chịu nén, khối lượng thể tích, độ hút nước, độ ẩm và độ co khô. Việc thử nghiệm và đánh giá phải được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy có năng lực và phòng thí nghiệm được công nhận. Đây là cơ sở để cơ quan chức năng kiểm soát chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng.

Quy trình chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

Quy trình chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp chuẩn gồm các bước:

  • Bước 1: Đăng ký chứng nhận: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy và nộp cho tổ chức chứng nhận được Bộ Xây dựng chỉ định.

  • Bước 2: Xem xét hồ sơ và ký hợp đồng: Tổ chức chứng nhận tiếp nhận hồ sơ, đánh giá sơ bộ và ký hợp đồng dịch vụ chứng nhận hợp quy với doanh nghiệp.

  • Bước 3: Đánh giá điều kiện sản xuất (nếu sản xuất trong nước): Tiến hành đánh giá hiện trường tại cơ sở sản xuất để kiểm tra điều kiện quản lý chất lượng và sản xuất theo quy định.

  • Bước 4: Lấy mẫu và thử nghiệm: Mẫu bê tông khí chưng áp được lấy tại cơ sở sản xuất hoặc tại kho (nếu là hàng nhập khẩu), sau đó gửi đến phòng thí nghiệm được công nhận để thử nghiệm theo các chỉ tiêu của QCVN 16:2019/BXD.

  • Bước 5: Đánh giá kết quả và cấp chứng nhận hợp quy: Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu và doanh nghiệp đủ điều kiện, tổ chức chứng nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận hợp quy.

  • Bước 6: Công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy (CR): Doanh nghiệp dùng giấy chứng nhận để thực hiện công bố hợp quy tại cơ quan quản lý (thường là Sở Xây dựng) và gắn dấu CR lên sản phẩm.

  • Bước 7: Giám sát định kỳ: Hằng năm, tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện giám sát, lấy mẫu kiểm tra ngẫu nhiên để đảm bảo sản phẩm vẫn duy trì chất lượng như đã chứng nhận.

Tóm lại, khi thực hiện chứng nhận hợp quy cho bê tông khí chưng áp, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định tại QCVN 16:2019/BXD. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.

Bình luận Facebook

Bản quyền thuộc về Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Y Tế. All rights reserved - Thiết kế web giá rẻ Minh Dương
phòng marketing thuê ngoài | báo giá dịch vụ seo